Chắc hẳn khi quý vị truy cập vào website của chúng tôi. Điều mà quý khách quan tâm nhất. Có lẽ là " Cường độ chịu kéo của thép Cb400v - SD 390 " có phải không nhỉ
Tại sao phải xác định cường độ chịu kéo của thép CB400v. Cường độ chịu kéo của thép Cb400 ứng dụng trong thực tế ra sao. Bảng tra cường độ chịu kéo của thép như thế nào? Tất cả những điều quý khách đang băn khoăn và muốn tìm hiểu. Ngày hôm nay đây. Tổng kho thép xây dựng của chúng tôi sẽ giúp quý khách giải đáp tất cả những thắc mắc này.
Khi bắt đầu một công trình xây dựng người ta thương phải tính toán để làm sao công trình xây dựng được bền đẹp cũng như tiết kiệm chi phí. Chính vì thế, việc quyết định sự dụng vật liệu như thế nào cho hiệu quả cũng là một vấn đề cực kỳ quan trọng. Thép xây dựng là một trong những vật liệu không thể thiếu trong khi xây dựng công trình. Vậy trong bài viết này, chúng ta sẽ bàn về cường độ chịu kéo của thép CB400v, Cb300v , Cb500v, Cb600v
Cường độ chịu kéo của thép là gì ?
Cường độ chịu kéo của thép chính là số lượng ứng suất kéo dài hoặc kéo căng mà thép có thể chịu được trước khi bị đứt hoàn toàn, nứt hoặc vỡ.Đơn vị tính thông thường sẽ là kg/cm2 hoặc N/mm2. Độ bền kéo của thép được tính bằng cách sử dụng lực tác động tăng dần lên vật liệu đến khi thép bị đứt.
Cường độ chịu kéo của thép còn được gọi là độ bền kéo.
Độ bền kéo của thép có thể được xác định bằng cách sử dụng lực tác động kéo lên thép và tăng dần lên đến khi thép bị đứt.
Độ bền kéo của thép là chỉ số quan trọng buộc phải làm thí nghiệm trước khi sử dụng thép vào những ứng dụng.
Trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo bu lông, đai ốc… người ta sẽ sử dụng các giá trị giới hạn chảy của thép, cường độ chịu kéo cùng với các đặc điểm về khả năng chống ăn mòn, độ chịu nén, chịu nhiệt… để sử dụng thép sao cho hợp lý.
cư
Cường độ chịu kéo của thép CB400v - SD390
Trước khi nghiên cứu cường độ kéo của thép cb400v. Chúng ta cần phải biết rõ : Thép CB 400v có ý nghĩa là gì?- Thép CB400v có nghĩa như sau :
- CB là 2 chữ biết tắt của cốt bê tông.
- 400 hay 300, 500 là giá trị giới hạn quy định chảy của thép.
- V là từ viết tắt của thép thanh vằn
- Tham khảo: báo giá thép việt úc, Bảng giá thép hòa phát
Cường độ chịu kéo của thép Cb400v - SD390
Theo như quy định về tiêu chuẩn TCVN 1651-2 : 2018 về cốt thép bê tông. Thép cb400 có giới hạn chảy là 400 MPa và giới hạn bền là 570 MPa, độ dãn dài sau khi đứt là 14%.+) TCVN 1651-2 : 2018 được thay thế cho TCVN 1651-2 : 2008. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho thép thanh vằn dùng làm cốt trong các kết cấu bê tông. Tiêu chuẩn này áp dụng cho ba mác thép là CB300-V, CB400-V, CB500-V. Công nghệ chế tạo cho nhà sản xuất lựa chọn.
+) Giới hạn chảy 400MPa : Giá trị đặc trưng của giới hạn chảy trên ReH.
+) Giới hạn bền 570 MPa : Giá trị đặc trưng của giới hạn bền kéo Rm.
MPa là một tiền tố kết hợp với đơn vị Pascal. MPa là viết tắt của từ Mega Pascal.Cường độ chịu kéo của thép CB400v có đặc tính chịu lực tốt và độ bền cao. Do đó nó được áp dụng rất nhiều trong việc xây dựng nhà dân dụng, nhà cao ốc, trường học, văn phòng, cầu đường, các công trình thủy điện ...
1 Pa = 1 N/m2
1 MPa = 1×10^6 Pa
Cường độ chịu kéo của thép CB300v - SD290
Cường độ chịu kéo của thép CB300v có 1 chút thấp hơn so với CB400v. Chính vì thế giới hạn bền cũng như giới hạn chảy sẽ thấp hơn so với thép cb400.Độ dãn của thép cb300 là 19%. Con số khá cao so với cb400 chỉ 14%.
Là dòng sản phẩm với cấu tạo vật lý và hóa học có tính chất nhẹ, dẻo. Thép CB300v thường dùng làm khung cốt bê tông cho các công trình xây dựng
Bảng tra cường độ chịu kéo của thép xây dựng
Bảng tra cơ tính của một số loại thép thông dụng nhất tại thị trường Việt Nam hiện tại :Mác thép | Tiêu chuẩn | Cơ tính |
CT3 | ΓOCT 380-71 | - Giới hạn bền kéo: σb = 380 ÷ 490 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 210 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 23% |
C45 | TCVN 1765-75 | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 610 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 360 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 16% - Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 40% - Độ dai va đập ak ≥ 500 KJ/m2 - Độ cứng sau thường hóa ≤ 229 HB - Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 197 HB |
C55 | TCVN 1765-75 | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 660 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 390 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 13% - Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 35% - Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2 - Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB - Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 217 HB |
C65 | TCVN 1765-75 | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 710 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 420 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 10% - Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 30% - Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2 - Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB - Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 229 HBc |
Inox 304 | AISI | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 515 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 201 N/mm2 |
Inox 304L | AISI | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 485 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 175 N/mm2 |
SUS 316 | JIS | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 520 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 205 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 27 ÷ 35% - Độ cứng ≈ 190 HB |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét